Thông số và chỉ dẫn kỹ thuật: Sơn phủ EPOXY DURGO
Ký hiệu :ET - C5
Mô tả sản phẩm
Đây là loại sơn 2 thành phần gốc epoxy có trọng lượng phân tử cao, đóng rắn bằng polyamide. Sản phẩm này có độ bóng hoàn thiện với độ bóng trung bình. Dùng như là lớp phủ cuối trong môi trường khí quyển ở mức rất tốt C5 - 1. Phân loại môi trường theo tiêu chuẩn ISO 12944-2
Màu sắc
Theo bảng màu và có thể theo yêu cầu đặt hàng.
Mục đích sử dụng
Hàng hải: Đề nghị sử dụng cho mạn khô, boong tàu và cấu trúc thượng tầng.
Công nghiệp: Thích hợp cho các loại kết cấu công nghiệp. Nhà máy lọc dầu, nhà máy điện, nhà máy xi măng, cầu, công trình cao tầng và thiết bị khai thác mỏ…Khác
1Thông số sản phẩm:
Đặc tính | Thử nghiệm/Tiêu chuẩn | Mô tả |
Thể tích chất rắn | ISO 3233 | 50± 2 % |
Cấp độ bóng (60 °) | ISO 2813 | Bóng (70-85) |
Điểm chớp cháy | ISO 3679 Method 1 | 25 °C |
Tỷ trọng cụ thể | tính toán | 1,2 kg/l |
VOC-USA / VOC | EPA Method 24 | 400 g/l |
VOC-Chỉ thị bốc hơi dung môi | SED (1999/13/EC) | 375 g/kg |
Những giá trị trên là những giá trị tiêu biểu cho những sản phẩm được sản xuất bởi Công ty TNHH CHB Việt Nam , nó có thể thay đổi tùy theo màu sắc.
Tất cả thông số được áp dụng cho sơn đã được pha trộn.
Độ bóng: Theo định nghĩa của DURGO
Chiều dày đề nghị cho mỗi lớp phủ
Chiều dày và định mức phủ | Chiều dày khô ( Micron) | Chiều dày ướt ( Micron) | Định mức phủ lý thuyết (m2/L) |
Tối thiểu | 40 | 80 | 12,5 |
Tối đa | 60 | 120 | 8,3 |
Tiêu chuẩn | 50 | 100 | 10 |
Chẩn bị bề mặt
Nhằm bảo đảm độ bám dính lâu dài của lớp kế, bề mặt phải sạch, khô và không chứa những tạp chất khác kiến nghị thực hiện theo bảng dưới đây.
Bảng tổng kết cho công tác chuẩn bị bề mặt
Kết cấu cần sơn | Chuẩn bị bề mặt |
Tối thiểu | Đề nghị |
Bề mặt sơn | Lớp sơn tương thích sạch, khô và không bị hư hại (ISO 12944-4, 6.1) | Lớp sơn tương thích sạch, khô và không bị hư hại (ISO 12944-4, 6.1) |
Thi công:
Phương pháp thi công
Sản phẩm có thể được thi công bằng
Dạng phun: Sử dụng máy phun sơn
Cọ/chổi sơn: Được đề nghị dùng cho công tác sơn dậm vá góc cạnh và diện tích nhỏ. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.
Tỷ lệ pha trộn (theo thể tích)
ET – C5 ;Comp A: 4 phần
ET – C5 ; Comp B : 1 phần
Dung môi pha loãng/vệ sinh
Chất pha loãng: DURGO Thinner No. 17
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn
Cỡ béc (inch/1000): 15-19
Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu): 150 bar/2100 psi
Thời gian khô và đóng rắn
Nhiệt độ bề mặt | 10 °C | 23 °C | 40 °C |
Khô bề mặt | 2,5h | 1,5h | 30min |
Khô để đi lên được | 14h | 6.5h | 3h |
Khô để sơn lớp kế, tốithiểu | 14h | 7h | 3h |
Khô/đóng rắn để sử dụng | 14d | 7d | 3d |
Thời gian khô và đóng rắn được xác định ở nhiệt độ có kiểm soát và độ ẩm tương đối dưới 85%, và nằm trong giải chiều dày khô của sản phẩm.
Khô bề mặt: Giai đọan khô mà khi dùng ngón tay nhấn nhẹ lên bề mặt màng sơn mà không để lại dấu hay bị dính tay. Có thể quét sạch dễ dàng các hạt cát khô đã được rắc nhẹ trên bề mặt màng sơn mà không gây hư hại màng sơn.
Khô để đi lại được: Thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể chịu được việc đi lại trên nó mà không để lại vết hằn hay hư hại.
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu: Thời gian ngắn nhất cho phép trước khi có thể sơn lớp tiếp theo.
Khô/đóng rắn để sử dụng: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể hoàn toàn tiếp xúc với môi trường sử dụng/trung bình.
Thời gian để phản ứng và thời gian sống sau khi pha trộn.
Nhiệt độ sơn | 23 °C |
Thời gian để sơn phản ứng sau khi pha trộn các thành phần với nhau | 4h |
Chịu nhiệt:
Môi trường | Nhiệt độ |
Liên tục | Tới đỉnh |
Khô khí quyển | 120 °C | 140 °C |
Ngâm, nước biển | 50 °C | 50 °C |