THÔNG SỐ KỸ THUẬT SƠN EPOXY KẼM PHỐT PHÁT
Ký hiệu: EZP Specical
Mô tả sản phẩm:
Đây là loại sơn 2 thành phần gốc epoxy có trọng lượng phân tử cao, đóng rắn bằng polyamide. Sản phẩm này là loại sơn có chứa phốt phát kẽm và có thể sơn ở chiều dày cao. Thiết kế đặc biệt như là lớp sơn chống rỉ cho thép tráng kẽm. Có thể dùng như là lớp chống rỉ cho một hệ sơn hoàn chỉnh trong môi trường khí quyển. Thích hợp dùng làm sơn phủ trên bề mặt chuẩn bị tốt của thép carbon, nhôm, thép tráng kẽm, thép không rỉ và bề mặt phun kẽm nóng.
Màu sắc
Màu Xám, đỏ, nâu đỏ, trắng.
Mục đích sử dụng:
Thích hợp cho cấu trúc sắt thép và hệ thống đường ống trong các môi trường ăn mòn. Đề nghị sử dụng cho môi trường biển, nhà máy lọc dầu, nhà máy điện, cầu, công trình cao tầng và thiết bị khai thác mỏ.
Thông số sản phẩm:
Đặc tính | Thử nghiệm/Tiêu chuẩn | Mô tả |
Thể tích chất rắn | ISO 3233 | 50 ± 2 % |
Cấp độ bóng (GU 60 °) | ISO 2813 | mờ (0-30) |
Điểm chớp cháy | ISO 3679 Method 1 | 25 °C |
VOC-EU | IED (2010/75/EU) (đo đạc) | 429 g/l |
Thể tích chất rắn | ISO 3233 | 50 ± 2 % |
Những giá trị trên là những giá trị tiêu biểu cho những sản phẩm được sản xuất bởi Công ty TNHH CHB Việt Nam, nó có thể thay đổi tùy theo màu sắc.
Tất cả thông số được áp dụng cho sơn đã được pha trộn.
Độ bóng: Theo định nghĩa của DURGO.
Chiều dày đề nghị cho mỗi lớp phủ
Chiều dày và định mức phủ | Chiều dày khô ( Micron) | Chiều dày ướt ( Micron) | Định mức phủ lý thuyết (m2/L) |
Tiêu chuẩn | 40 - 150 | 80 - 300 | 12,6 – 3,3 |
Chuẩn bị bề mặt
Nhằm bảo đảm độ bám dính lâu dài của lớp kế tiếp, bề mặt phải sạch, khô và không chứa những tạp chất khác kiến nghị công tác làm sạch bề mặt:
Bảng tổng kết cho công tác chuẩn bị bề mặt
Chất nền vật sơn | Chuẩn bị bề mặt |
Tối thiểu | Đề nghị |
Thép carbon | St 2 (ISO 8501-1) | Sa 2½ (ISO 8501-1) |
Thép không rỉ | Bề mặt phải được tạo nhám bằng tay hay bằng máy với hạt phi kim loại hay vải nhám hay giấy nhám để tạo độ nhám bề mặt. | Phun hạt làm sạch bề mặt sử dụng hạt phi kim loại được phê chuẩn để đạt được độ nhám bề mặt phù hợp. |
Nhôm | Bề mặt phải được tạo nhám bằng tay hay bằng máy với hạt phi kim loại hay vải nhám hay giấy nhám để tạo độ nhám bề mặt. | Phun hạt làm sạch bề mặt sử dụng hạt phi kim loại được phê chuẩn để đạt được độ nhám bề mặt phù hợp. |
Tôn tráng kẽm. | Bề mặt phải sạch, khô và không có muối kẽm. | Phun hạt cấp độ nhẹ, sử dụng hạt phi kim loại để làm sạch bề mặt và tạo độ nhám đồng đều. |
Thép sơn lót tại xưởng | Lớp sơn lót tạm thời tại xưởng sạch, khô và bám dính tốt. | Phun hạt lướt hay phun ít nhất 70% diện tích bề mặt đạt tiêu chuẩn Sa 2 theo ISO 8501-1:1988. |
Bề mặt sơn | Lớp sơn tương thích sạch, khô và không bị hư hại (ISO 12944-5, 6.1) | Lớp sơn tương thích sạch, khô và không bị hư hại (ISO 12944-5, 6.1) |
Thi công:
Phương pháp thi công
Sản phẩm có thể được thi công bằng
Dạng phun: Sử dụng máy phun sơn yếm khí (airless spray).
Cọ/chổi sơn: Được đề nghị dùng cho công tác sơn dặm vá góc cạnh và diện tích nhỏ. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.
Tỷ lệ pha trộn (theo thể tích)
EZP Specicall Comp A 4 phần
EZP Specical Comp B 1 phần
Dung môi pha loãng/vệ sinh
Chất pha loãng: DURGO Thinner No. 17
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn
Cỡ béc (inch/1000): 15-21
Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu): 150 bar/2100 psi
Thời gian khô và đóng rắn
Nhiệt độ bề mặt | 10 °C | 23 °C | 40 °C |
Khô bề mặt | 4 h | 2 h | 1 h |
Khô để đi lên được | 16 h | 8 h | 3 h |
Khô để sơn lớp kế, tốithiểu | 16 h | 8 h | 3 h |
Khô/đóng rắn để sử dụng | 14 d | 7 d | 3 d |
Thời gian khô và đóng rắn được xác định ở nhiệt độ có kiểm soát và độ ẩm tương đối dưới 85%, và nằm trong giải chiều dày khô của sản phẩm.
Khô bề mặt: Giai đọan khô mà khi dùng ngón tay nhấn nhẹ lên bề mặt màng sơn mà không để lại dấu hay bị dính tay. Có thể quét sạch dễ dàng các hạt cát khô đã được rắc nhẹ trên bề mặt màng sơn mà không gây hư hại màng sơn.
Khô để đi lại được: Thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể chịu được việc đi lại trên nó mà không để lại vết hằn hay hư hại.
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu: Thời gian ngắn nhất cho phép trước khi có thể sơn lớp kế.
Khô/đóng rắn để sử dụng: Thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể hoàn toàn tiếp xúc với môi trường sử dụng/trung bình.
Thời gian để phản ứng và thời gian sống sau khi pha trộn.
Nhiệt độ sơn | 23 °C |
Thời gian sống | 8 h |
Chịu nhiệt:
Môi trường | Nhiệt độ |
Liên tục | Tới đỉnh |
Khô khí quyển | 120 °C | 140 °C |
Thời gian chịu nhiệt tới đỉnh tối đa 1 giờ.
Nhiệt độ liệt kê trên chỉ liên quan tới khả năng bảo vệ. Khả năng của màng sơn về mặt thẩm mỹ sẽ bị ảnh hưởng ở nhiệt độ này.
Tính tương thích của sản phẩm
Tùy vào môi trường thực tế mà hệ sơn chịu đựng, có thể sử dụng nhiều loại sơn lót và sơn phủ khác nhau để kết hợp với sản phẩm này. Một vài thí dụ như bên dưới. Xin liên hệ với DURGO để có thêm chi tiết.
Lớp trước: Epoxy, epoxy mastic, epoxy kẽm, kẽm silicate