1. Ván dăm là gì?
Ván dăm (ván Okal) là một sản phẩm ván gỗ công nghiệp với thành phần chính là các dăm gỗ, chất kết dính và các thành phần khác (Parafin, chất làm cứng…) được ép dưới nhiệt độ và áp suất cao.
Ván dăm là ván gỗ công nghiệp, có thành phần chính là các dăm gỗ
2. Lịch sử hình thành và phát triển của ván dăm
Ván dăm xuất xứ từ Đức, do Himmelheber – nhà phát minh đồng thời là một phi công lái máy bay chiến đấu của Không Quân Đức đã phát minh ra vào năm 1932.
Tuy nhiên, mãi tới sau năm 1945, ngành công nghiệp ván gỗ dăm mới bắt đầu phát triển, lan ra Thụy Sĩ, Anh, Pháp, Bỉ, Phần Lan….
3. Thành phần cấu tạo
Thành phần thông thường của ván dăm bao gồm: 80% gỗ, 9 – 10% keo Urea Formaldehyde (UF), 7 – 10% nước và dưới 0,5% thành phần khác (Parafin, chất làm cứng…).
Nguyên liệu sản xuất thường là các loại gỗ như bạch đàn, keo hay cao su hoặc phế liệu gỗ trong quá trình chế biến (bìa bắp, phoi bào, mùn cưa…). Hoặc các loại thực vật mà trong thành phần cấu tạo có chứa Lignin và Cellulose, như rơm rạ, bã mía, thân cây bông, cây lanh hay cây gai dầu.
4. Tính chất vật lý
- Màu sắc: ván dăm có màu đặc trưng của gỗ (vàng, nâu). Ván chống ẩm có màu xanh, ván chống cháy màu đỏ
- Ván dăm không có mùi
- Được coi là ổn định, trơ ở dạng tấm, có thể tự phân hủy sinh học theo thời gian
- Các khổ ván dăm thông dụng là 1220 x 2440 và 1830 x 2440 (mm).
- Độ dày thông dụng là: 17, 18, 25 (mm).
- Tỷ trọng trung bình từ 650 – 750 kg/m3
Ván dăm không mùi, trơ ở dạng tấm, có thể tự phân hủy sinh học theo thời gian
5. Quy trình sản xuất ván dăm
- Đầu tiên, gỗ được băm thành các dăm nhỏ sau đó sấy ở nhiệt độ quy định
- Sau đó, dăm gỗ được phân loại thành các dăm có kích thước khác nhau
- Tiếp đó, dăm gỗ được trộn với các chất kết dính và chuyển sang công đoạn tạo hình dựa trên thông số về độ dày và mật độ
- Sau khi được tạo hình, ván được ép sơ bộ và được cắt theo độ dài tiêu chuẩn.
- Công đoạn tiếp theo là ép nóng, ván được ép dưới nhiệt độ và áp suất cao.
- Sau đó, ván được xén cạnh để loại bỏ các lỗi cạnh.
- Cuối cùng là công đoạn mài nhẵn bề mặt và kiểm định chất lượng bề mặt ván
6. Ưu điểm
- Ván dăm có giá thành thấp hơn so với ván MDF hay ván dán
- Độ cứng và độ bền cơ lý cao do cấu tạo từ các dăm gỗ
- Khả năng bám vít tốt
- Bề mặt của ván dăm tương đối phẳng nên dễ dàng ép các bề mặt trang trí như Melamine hoặc Laminate
7. Nhược điểm
- Khả năng chịu tải trọng của ván dăm thường kém hơn so với các loại ván khác
- Do cấu tạo từ dăm gỗ nên khi cắt ván, các cạnh cắt thường dễ bị mẻ
- Tuổi thọ của đồ nội thất làm bằng ván dăm nhìn chung thấp hơn so với làm bằng các loại ván công nghiệp khác
8. Ứng dụng
- Ván dăm được phủ các bề mặt trang trí để ứng dụng làm đồ nội thất như bàn ghế, giường tủ…
- Làm vách ngăn, ván xây dựng…
- Ngoài ra, ván dăm còn được sử dụng để làm khuôn đổ bê tông.