1. Thanh ren là gì hay ty ren là gì?
Thanh ren hay còn gọi là ty ren là một chi tiết tạo ren dạng thẳng có chiều dài thông thường từ 1 mét đến 3 mét. Là sản phẩm quan trọng trong thi công xây dựng dân dụng đặc biệt là thi công điện nước, hệ thống điều hòa, hệ thống phòng cháy chữa cháy trong các công trình cao tầng và hệ thống nhà xưởng.
Thanh ren (Ty ren) mạ kẽm
Tùy vào điều kiện làm việc, chịu tải trọng và môi trường khác nhau mà thanh ren được sản xuất với cấp bền và nước mạ khác nhau. Thanh ren thường được sản xuất từ vật liệu CT3, SS400, Q325, C35, C45, SUS 201, SUS 304, SUS 316 với các cấp bền 3.6; 4.6; 5.6; 6.6, 6.8; 8.8. Bề mặt Thanh ren nếu được sản xuất bằng thép CT3, C45… thường được mạ bằng phương pháp mạ điện phân, khi thanh ren phải làm việc trong môi trường khắc nghiệt hơn người ta còn mạ thanh ren bằng phương pháp mạ kẽm nhúng nóng hoặc nhuộm đen.
2. Thông số kỹ thuật của Thanh ren (ty ren):
– Kích thước:
+ Có đường kính thông thường từ M6 – M36 hoặc có thể lên đến M42, M56, M64,…
+ Chiều dài: Từ 200 – 3000 mm
– Vật liệu chế tạo: Thép Cacbon, thép không gỉ INOX 201, INOX 304, INOX 316,…
– Bề mặt: Mộc, nhuộm đen, mạ điện phân, mạ kẽm nhúng nóng
– Cấp bền: 3.6, 4.8, 5.6, 6.6, 6.8, 8.8, 10.9, SUS201, SUS304, SUS316
– Tiêu chuẩn: JIS, GB, DIN, TCVN,…
– Xuất xứ: Công ty Thọ An
d |
M3 |
M4 |
M5 |
M6 |
M8 |
M10 |
M12 |
M14 |
M16 |
M18 |
M20 |
P |
0.5 |
0.7 |
0.8 |
1 |
1.25 |
1.5 |
1.75 |
2 |
2 |
2.5 |
2.5 |
d |
M22 |
M24 |
M27 |
M30 |
M33 |
M36 |
M39 |
M42 |
M45 |
M48 |
M52 |
P |
2.5 |
3 |
3 |
3.5 |
3.5 |
4 |
4 |
4.5 |
4.5 |
5 |
5 |
3. Phân loại Thanh ren (ty ren):
3.1 Phân loại theo cấp độ bền của Thanh ren:
– Thanh ren cấp bền 4.8: đây là những thanh ren cấp bền thường, loại này chịu được lực kéo tối thiểu là 400 Mpa = 4000 kg/cm2.
– Thanh ren cấp bền 5.6: là những thanh ren cấp bền trung bình, loại này chịu được lực kéo tối thiểu là 500Mpa = 5000kg/cm2.
– Thanh ren cấp bền 8.8 : Là loại thanh ren cường độ cao, nó chịu đựng được lực kéo tối tiểu là 800Mpa = 8000kg/cm2.
Ở đây ta chỉ quan tâm đến giới hạn bền kéo bởi vì thanh ren chủ yếu dùng để treo các chi tiết khác. Như vậy khi tính toán thiết kế để chọn thanh ren phù hợp cho công trình thì ta dựa vào lực bền của thanh ren và tiết diện của thanh ren từ đó suy ra được thanh ren đó có thể treo được vật nặng bao nhiêu kg.
3.2. Phân loại Thanh theo tình trạng lớp mạ của Thanh ren:
– Thanh ren mạ điện phân: Loại này là loại mạ thông thường và hay sử dụng nhất, gần như tất cả các thanh ren thông thường đều sử dụng phương pháp mạ điện phân bởi tính kinh kế và khả năng chịu đựng trong môi trường khô ráo khi sử dụng trong các tòa nhà của Thanh ren là khá tốt.
Thanh ren (Ty ren) mạ điện phân
– Thanh ren mạ kẽm nhúng nóng: Loại này thường sử đụng cho các thanh ren có đường kính lớn từ D14 trở lên bởi chiều dày lớp mạ nhúng nóng khá lớn nên nếu sử dụng cho thanh ren có đường kính nhỏ và bước ren thấp thì thanh ren đó không thể lắp ráp được. Các thanh ren mạ kẽm nhúng nóng có khả năng chịu đựng với điều kiện khí hậu ngoài trời khá tốt.
– Thanh ren nhuộm đen: Loại này thường sử dụng cho những thanh ty ren có cường độ cao là cấp độ bền 8.8.
– Thanh ren màu đen (màu của thép): loại thanh ren này là loại thô, sau khi tạo ren xong nười ta không xử lý bề mặt cho chúng mà sử dụng ngay.
4. Vật liệu chế tạo Thanh ren (ty ren)
Tùy vào môi trường làm việc, chịu tải trọng khác nhau mà thanh ren mạ kẽm (ty ren) được sản xuất với vật liệu, cấp bền và kiểu mạ khác nhau. Thanh ren (ty ren) được sản xuất từ vật liệu thép hợp kim như: CT3, SS400, C45… hoặc theo cấp bền 3.6; 4.6; 5.6; 6.8; 8.8. Bề mặt Thanh ren (ty ren) nếu được sản xuất bằng thép hợp kim như CT3, C45… thì thông thường được mạ bằng phương pháp mạ điện phân, mạ kẽm, khi thanh ren (ty ren) phải làm việc trong môi trường khắc nghiệt hơn người ta còn mạ thanh ren bằng phương pháp mạ kẽm nhúng nóng hoặc nhuộm đen.
5. Ứng dụng của thanh ren (ty ren)
Thanh ren (ty ren) có công dụng là liên kết một kết cấu nào đó với dầm bê tông, với tường bê tông hay nền bê tông.
Thanh ren được ứng dụng để tạo các liên kết kết cấu với thép cấy sau khi mở rộng liên kết vào tường, cầu thang, cột, nền móng.
Thanh ren cũng có thể được ứng dụng để thay thế hoặc bổ sung chỗ thép bị thiếu hay sai vị trí.
Thanh ren được ứng dụng để lắp bu lông cho các liên kết thép kết cấu như các trụ thép, dầm…
Thanh ren thường sử dụng để cải tạo mới kết cấu của tòa nhà, cầu và các kết cấu dân dụng khác. Thay thế, phục hồi và gia cường các phần bê tông yếu.
Thanh ren cực kỳ chắc chắn khi sử dụng để neo bulong cho các kết cấu phụ trợ.
Thanh ren cũng thường ứng dụng để lắp đặt cột móng giá để hàng, cột móng các chuồng trại chăn nuôi.
6. Báo giá Thanh ren (ty ren):
Giá Thanh ren (ty ren) được quyết định bởi giá nguyên vật liệu đầu vào. Do giá sắt thép biến động rất nhiều, vậy nên giá sản phẩm Thanh ren (ty ren) cũng phụ thuộc vào từng thời điểm. Qúy khách có nhu cầu mua sản phẩm Thanh ren (ty ren) vui lòng liên hệ với chúng tôi để có được báo giá tốt nhất.