Thông số kỹ thuật MaxFlex 201
- Khối lượng thể tích A+B: 1.6 - 1.9kg/l
- Cường độ dính bám (ASTM D - 4541:2009 : >1-1.7N/mm2
- Độ dãn dài chịu gẫy (ASTM D - 412 : 1997) : > 220%
- Cường độ chịu kéo (ASTM D - 412 : 1997) : >1.6N/mm2
- Khả năngchống thấmnước dưới áp lực thủy tĩnh: Không thấm
- Nhiệt độ thi công : 5 - 40oC
- Thời gian khô: 55 phút
Định mức sử dụng MaxFlex 201
-MaxFlex 201được quét với định mức từ 0.8 đến 1.2 Kg/mm2
- Định mức sử dụng còn phụ thuộc tùy vào bề mặt cần thi côngchống thấm, cấu trúc và lỗ rỗng bề mặt cầnchống thấm
- Trung bình lượng vật liệu tiêu tốn khoảng 2,0 kg/m2 để phủ 1 lớp dày 1mm.
Phạm vi ứng dụng MaxFlex 201:
- Chống thấm thuận cho tầng hầm, bể bơi, bể chứa nước ăn, nước sinh hoạt, nước thải
- Chống thấm cho các kết cấu BTCT như: mái bằng, mái dốc, ban công, cầu , hố thang máy
- Chống thấm cho các khu vệ sinh, khu nước dùng, tường ngoài, nhà dân dụng..
Ưu điểm của MaxFlex 201
- Liên kết tốt với nhiều loại vật liệu như: bê tông, vữa, gạch, nhựa PVC, kim loại..
- Bám dính tốt trên bề mặt ẩm..
- Rất mềm dẻo nên có khả năng chống thấm các vết nứt rộng đến 2mm
- Không độc hại, có thể sử dụng cho bể chứa nước sinh hoạt
Hướng dẫn thi công MaxFlex 201
Chuẩn bị bề mặt
- Đục tẩy hết phần bê tông rỗ, xốp, vữa thừa bám dính trên bề mặt
- Vệ sinh dầu mỡ sạch bằng nước áp lực cao hoặc bàn chải sắt kết hợp với chất tẩy rửa
- Vệ sinh sạch sẽ bụi bẩn, nấm mốc, nước xi măng,.. ra khỏi bề mặt.
- Trám vá vết đục (nếu có) bằng vữa xi măng - cát ) tỷ lệ 1:2 có kết hợp với chất kết nối bê tông cũ - mới và chống thấm Latex
- Làm ẩm bề mặt đến bão hòa nước bằng nước sạch trước khi quét phủ MaxFlex 201
Khuấy trộn MaxFlex 201
- Sử dụng máy khuấy điện trộn tốc độ thấp ( 600 vòng trên phút), có cánh khuấy khuấy đều hỗn hợp
- Cho thành phần A vào trong 1 thùng sạch, bật máy khuấy cho chạy thêm từ từ thành phần B vào, khuấy trộn đến khi hỗn hợp đạt được sự đồng nhất (khoảng 3 đến 4 phút). Có thể thêm 5% nước sạch vào hỗn hợp để thi công đối với các bề mặt hút ẩm hoặc khô
Thi công MaxFlex 201
- Dùng chổi quét sơn hoặc con lăn rulo quét phủ MaxFlex 201 lên trên bề mặt cần chống thấm., Nên phủ bề mặt tối thiểu 02 lớp để tối ưu hóa khả năng chống thấm.
- Thi công lớp thứ nhất khi bề mặt còn đang ẩm
- Tiến hành thi công lớp thứ 2 khi lớp đầu tiên đã se bề mặt theo chiều vuông góc với lớp thứ nhất
- Phải sử dụng hết hỗn hợp MaxFlex 201 trong vòng 90 phút kể từ lúc pha trộn
Bảo vệ lớp màng phủ chống thấm
- Lớp màng phủ chống thấm MaxFlex 201 sau khi thi công xong cần được bảo vệ tránh các tác động cơ lý có thể gây rách thủng
Vệ sinh dụng cụ máy móc
Thiết bị dụng cụ sau khi sử dung cần được làm vệ sinh luôn
Đóng gói MaxFlex 201
- Màng chống thấm xi măng Polyme MaxFlex 201 được đóng gói dưới dạng bộ hai thành phần:
+ Bộ lớn: 25Kg trong đó thành phần A 9 kg, thành phần B 16kg
+ Bộ vừa: 20kg được đóng trong thùng nhựa bên trong có túi PE, trong đó thành phần A là 7.2kg, thành phần B là 12.8kg
+ Bộ nhỏ: 5kg trong đó thành phần A 1.8kg, thành phần B là 3.2kg
Thời hạn sử dụng MaxFlex 201
- MaxFlex 201 được lưu giữ trong vòng 12 tháng kể từ ngày sản xuất khi còn nguyên kiện và được bảo quản đúng kỹ thuật
- Lưu trữ và bảo quản: nơi khô ráo thoáng mát
Sức khỏe và an toàn:
- Đổ bỏ theo quy định của địa phương
- Vận chuyển không nguy hiểm
- Không độc hại
- Phòng ngừa: thành phần B của MaxFlex 201 với đặc tính gốc xi măng nên có chứa kiền, gây ra kích ứng nhẹ da đối với những người có da nhạy cảm. Đeo găng tay và khẩu trang trong khi tiếp xúc với sản phẩm.