Cách nhận biết thép tròn trơn miền Nam:
- Trên mỗi sản phẩm thép tròn trơn miền Nam đều có in dòng chữ nổi “ VN STEEL”.
nhận biết thép tròn trơn
- Mỗi thanh thép dài 6m; 8.6m; 11.7m – 12m tùy theo người dùng, được buộc chặt thành bó bằng 4 đai thép tròn ø 7 chia đều theo chiều dài.
- Mỗi bó thép tròn trơn Miền Nam đều được treo nhãn của công ty. Nhãn hàng bao gồm 2 mặt: mặt trước in tên tổng công ty, tên, địa chỉ công ty sản xuất, còn mặt sau in tên sản phẩm, quy cách và tiêu chuẩn của sản phẩm.
- Cách đánh dấu sản phẩm thép tròn trơn của công ty thép Miền Nam cũng có riêng biệt. Các bó thép đều được sơn màu ở hai đầu bó thép nhằm mục đích chống gỉ sét đồng thời để nhận biết mác thép. Màu sơn của mác thép được quy định như trong bảng sau :
Mác thép
|
Màu sơn
|
Ký hiệu
|
CB 240-T
|
|
Đỏ
|
(BT344)
|
|
|
|
|
- Thép tròn trơn miền Nam có các chủng loại thép từ Ø14 đến Ø50 với thông số kích thước dài 6m; 8.6m; 1.7m hay12m/1 bó tùy theo người dùng, trọng lượng mỗi bó ~ 1000 kg (6m); ~ 2000 kg (8.6m) hoặc ~ 3000 kg (11.7m – 12m).
- Trọng lượng, dung sai kích thước, tính chất cơ lý của từng loại thép và phương pháp thử được quy định cụ thể trong tiêu chuẩn.
Chủng loại sản phẩm
|
Quy cách đóng bó
|
Tiêu chuẩn
|
Ø14 đến Ø50
|
Thanh
|
TCVN 1651-1:2008
|
Hướng dẫn sử dụng thép tròn trơn miền Nam:
-Thép tròn trơn thường được sử dụng trong xây dựng dân dựng và gia công cơ khí.
-Bảo quản thép nơi khô ráo, có nền cứng, tránh để thép dưới trời mưa, nơi ẩm ướt hoặc tiếp xúc với những loại hóa chất có tính ăn mòn. Trường hợp nếu phải để ngoài trời thì nên đặt một đầu bó thép cao hơn và một đầu kia thấp hơn, kê cao so với mặt đất 30cm và không nên kê quá cao ( hơn 1.2m) và quá rộng ( hơn 2m).
-Khi hàn thép nên lưu ý: nếu hàn 1 phía thì chiều dài thanh thép chồng để hàn lớp phải gấp 10 lần đường kính thanh thép, còn nếu hàn 2 phía thì chiều dài thanh thép chồng để hàn lớp phải gấp 5 lần đường kính thanh thép.
-Khi buộc nối thép tròn trơn nếu đường kính thanh thép < 12mm thì đường kính móc bằng 2.5 lần đường kính thanh thép, còn nếu > 12mm thì đường kính móc bằng 5 lần đường kính thanh thép. Chiều dài nối buộc tối thiểu tùy thuộc vào vùng chịu lực và ít nhất phải > 20 lần đường kính thanh thép.
-Khi uốn thép lưu ý một số điều như mác thép càng cao thì đường kính gối uốn càng lớn, đường kính thanh thép càng lớn thì đường kính gối uốn càng lớn, đường kính gối uốn nhỏ hơn quy định thì thép sẽ nứt gãy. Một số quy định về đường kính gối uốn và góc uốn được quy định ở trong bảng:
THEO TCVN 1651
|
Quy cách
|
6
|
8
|
10
|
12
|
14
|
16
|
18
|
20
|
22
|
25
|
28
|
32
|
36
|
40
|
Góc uốn
|
Đường kích danh nghĩa d (mm)
|
6
|
8
|
10
|
12
|
14
|
16
|
18
|
20
|
22
|
25
|
28
|
32
|
36
|
40
|
CB240-T
|
2*d
|
2*d
|
2*d
|
2*d
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
160° - 180°
|
CB300-V
|
|
|
3*d
|
3*d
|
3*d
|
3*d
|
4*d
|
4*d
|
4*d
|
4*d
|
4*d
|
4*d
|
4*d
|
4*d
|
160° - 180°
|
CB400-V
|
|
|