Neopox®Pro
Sơn epoxy hai thành phần thích ứng cho sàn và kết cấu kim loại
Lĩnh vực ứng dụng
Sơn epoxy gốc dung môi, hai thành phần thích ứng cho khu vực bãi đỗ xe và bề mặt kim loại cần khả năng kháng hóa chất.
Đặc tính/Ưu điểm
- Độ cứng cao, chịu mài mòn
- Cường độ bám dính rất tốt
- Chịu nước, nước biển, kiềm, điều kiện thời tiết xấu và môi trường công nghiệp.
Màu sắc: Trắng, Ghi (Ral 7040), Ghi (Ral 7047) và màu đặc biệt theo đơn đặt hàng.
Đóng gói
Bộ 12kg trong thùng thiếc (thành phần A&B được định sẵn)
Thời hạn sử dụng
3 năm(5-45°C) còn nguyên thùng.
Vật liệu phụ trợ
Epoxol®Primer: Bộ 5kg, 10kg
Epoxol®Primer SF: Bộ 10kg
Neopox®Primer AY: Bộ 5kg
Epoxol®Putty: Bộ 1kg, 6kg, 20kg
Solvent Neotex1021: Thùng thiếc 1kg, 5kg, 20kg
Đặc điểm kỹ thuật
Hình thức: Bóng
Nhiệt độ sử dụng (theo chu kì): -50°C đến 140°C
Tỷ lệ pha trộn (trọng lượng): 100Α:20Β
Tỷ trọng (EN ISO 2811.01): 1,5 kg/l
Có thể bước lên (25°C): 24 giờ
Định mức tiêu thụ: 330-360gr/m2/2 lớp(tùy theo mặt nền)
Nhiệt độ mặt nền: +12°C đến+35°C
Nhiệt độ môi trường: +12°C đến+35°C
Thời gian sống (25°C): 2 giờ
Thời gian khô (25°C): 3-4 giờ
Độ ẩm mặt nền: <4%
Độ ẩm không khí: <70%
Đông cứng hoàn toàn: ~ 7 ngày
Chịu mài mòn (ASTMD4060): 110mg (TABER TEST CS 10/1000/1000)
Cường độ bám dính (EN13892-8): ≥ 2,5 N/mm2
Kháng hóa chất
Bảng kháng hóa chất
Loại dung dịch
|
Liên tục ở +20°C
|
Thỉnh thoảng ở +20°C
|
Nước cất
|
++
|
++
|
Nước muối
|
++
|
++
|
Rượu etylíc 15%
|
+
|
++
|
Rượu etylíc 95%
|
-
|
-
|
Rượu trắng
|
++
|
++
|
Toluene
|
-
|
-
|
Xylene
|
-
|
-
|
MIBK
|
-
|
-
|
Butyl Acetate
|
-
|
-
|
Xăng
|
++
|
++
|
Ammoniac 10%
|
++
|
++
|
NaOH 10%
|
++
|
++
|
Axít Hydrochloric 10%
|
++
|
++
|
Axít Hydrochloric 37%
|
-
|
+
|
Axít Sulphuric 10%
|
-
|
+
|
Axít Nitric 10%
|
-
|
+
|
Acetic Acid 10%
|
-
|
+
|
Axít Phosphoric 10%
|
-
|
+
|
Axít Lactic 10%
|
-
|
+
|
Axít Chromic 10%
|
-
|
-
|
Axít Citric 10%
|
-
|
+
|
+++ Kháng tuyệt hảo, ++ Kháng tốt, + Kháng kém
Chuẩn bị mặt nền
Mặt nền bê tông phải vững chắc và đủ cường độ chịu nén (tối thiểu 25N/mm2) với độ bền căng 1.5 N/mm2.
Mặt nền phải sạch, khô (độ ẩm mặt nền <4%) và không bị nhiễm bẩn như bụi, đất, dầu, mỡ, sơn và phải được xử lý, vv.
Bề mặt bê tông phải được làm sạch bằng biện pháp mài hoặc cạo để loại bỏ hồ xi măng và đạt bề mặt kết cấu mở.
Trám chít kẽ hở bằng Epoxol®Putty trộn theo tỷ lệ 1Α:1B đến 2A:1B hoặc Epoxol®Special Putty trộn theo tỷ lệ 1Α:1B hoặc Epoxol®Primer SF trộn với cát thạch anh.
Hướng dẫn sử dụng
Bề mặt xây dựng:
Bề mặt cần phải có độ nhám, phẳng (sử dụng vữa epoxy Epoxol®), không bám bụi, đất, mỡ, dầu.
Không cần thiết phải quét lót đối với mặt nền gốc xi măng. Thay vào đó, quét một lớp Neopox®Pro pha với 8% Neotex 1021. Trước khi thi công, trộn kĩ hai thành phần với nhau bằng máy trộn tốc độ chậm khoảng 3-5 phút và phun/lăn/quét sơn trong vòng 3 giờ. Sau 18-24 giờ, thi công lớp thứ hai pha với 4-8 % Neotex 1021 (nếu cần lớp thứ ba thì pha 4%).
Bề mặt kim loại:
Phun cát hoặc chải bằng bàn chải sắt để loại bỏ sạch gỉ sét. Sau đó quét một lớp Neopox®Special Primer 1225. Rồi phun/lăn/quét hai lớp Neopox®Pro, để khô 18-24 giờ mới thi công lớp thứ hai.
Lưu ý
- Nhiệt độ thấp và độ ẩm cao trong thời gian thi công sẽ kéo dài thời gian khô.
- Bề mặt cần phải khô trong suốt thời gian thi công và được bảo vệ khỏi đô ẩm gia tăng (ứng dụng hệ thống Neopox®Primer AY).
- Bê tông mới phải được lưu hóa tối thiểu 4 tuần trước khi ứng dụng sản phẩm.
- Bề mặt đã được sơn bằng sơn epoxy cần được cạo nhẹ để tạo độ nhám trước khi ứng dụng sản phẩm để đảm bảo đủ độ bám dính giữa hai lớp.
- Sơn phủ bề mặt sơn tươi phải được tiến hành trong vòng 2 ngày, nếu không, phải cào nhẹ lớp đã sơn để đảm bảo đủ độ bám dính.
- Sau khi đã khuấy toàn bộ hỗn hợp, phải thi công sản phẩm ngay để tránh tăng nhiệt và sự polyme hóa sản phẩm trong thùng.
- Nhiệt độ mặt nền tối thiểu phải ở 3°C trên điểm sương để giảm nguy cơ ngưng tụ.
Vệ sinh dụng cụ
Dùng dung môi Neotex 1021 ngay sau khi thi công.