Mô tả chi tiết
SikaGrout®-GP – Vữa rót không co ngót, gốc xi măng
Thích hợp cho các công việc rót vữa sau:
- Nền móng máy (không rung động)
- Bệ đường ray
- Trụ cột trong các kết cấu đúc sẵn
- Định vị bu lông
- Gối cầu
- Các lỗ hổng
- Các khe hở
- Các hốc tường
- Sửa chữa bê tông
Đặc tính kỹ thuật của vữa rót Sikagrout GP
- Độ chảy lỏng tuyệt hảo
- Tính ổn định kích thước tốt
- Cường độ cao, độ sệt có thể điều chỉnh
- Không tách nước
- Không độc hại, không bị ăn mòn
- Đã được trộn sẵn chỉ cần thêm nước
- Kháng va đập, rung động
- Có thể bơm vữa bằng máy bơm thích hợp
- Tính kinh tế
Thông tin sản phẩm
- Màu: Xám bê tông
- Đóng gói: 25 kg / bao
- Lưu trữ: Nơi khô mát, có bóng râm
- Thời hạn sử dụng: Tối thiểu 6 tháng nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở.
Thông số kỹ thuật
Khối lượng thể tích |
~ 1.60 kg/lít (khối lượng thể tích đổ đống của bột) ~ 2.20 kg/lít (Khối lượng thể tích của vữa mới trộn) |
Tỷ lệ trộn (Độ sệt có thể chảy được) |
Sikagrout : nước = 1 : 0.15 (theo khối lượng) ~ 3.75 lít nước sạch cho một bao 25 kg |
Mật độ tiêu thụ |
Một bao cho khoảng 13.10 lít vữa.
Cần khoảng 76bao để tạo 1m³ vữa.
|
Nhiệt độ thi công |
Tối thiểu 10ºC
Tối đa 40ºC
|
Lỗ hổng tối thiểu |
SikaGRout GP : 10 mm |
Lỗ hổng tối đa |
Vui lòng liên hệ phòng kỹ thuật |
Đặc tính (27ºC độ ẩm môi trường 65%) |
Chỉ tiêu |
Giá trị |
Tiêu chuẩn |
Hàm lượng nước |
15% |
|
Thử nghiệm về độ chảy lỏng |
27 – 32cm |
ASTM C230 – 90, không gõ |
Sự tách nước |
Không có |
ASTM C940 – 89 |
Giãn nở (24 giờ) |
≥ 0.1% |
ASTM C940 – 89 |
Thời gian ninh kết ban đầu |
≥ 5 giờ |
ASTM C403 – 90 |
Thời gian ninh kết sau cùng |
≤ 12 giờ |
ASTM C403 – 90 |
Cường độ nén (27ºC) |
1 ngày |
15 – 20 N/mm² |
ASTM C349 – 95 |
3 ngày |
25 – 35 N/mm² |
ASTM C349 – 95 |
28 ngày |
≥ 40 N/mm² |
ASTM C349 – 95 |
Thi công
Chuẩn bị bề mặt
Bề mặt bê tông phải sạch, đặc chắc không dính dầu mỡ và các tạp chất khác. Các bề mặt bằng kim loại (Sắt và thép) phải không có vẩy, rỉ sét hoặc dầu mỡ. Các bề mặt hút nước phải được bão hòa toàn, nhưng không để đọng nước.
Trộn
Bột được thêm từ từ vào nước đã được định lượng trước sao cho thích hợp với độ sệt mong muốn. Trộn bằng máy trộn điện có cần trộn với tốc độ thấp (Tối đa 500 vòng/phút) ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được độ sệt, mịn.
Có thể sử dụng những thiết bị trộn 2 cần loại máy trộn thùng cưỡng bức.
Thi công
Rót vữa sau khi trộn: Phải đảm bảo không khí còn bị nhốt trong vữa được giải thoát hết. Khi rót vữa vào đế, phải duy trì cột áp suất để giữ cho dòng chảy của vữa không bị gián đoạn. Phải đảm bảo ván khuôn được dựng chắc chắn và kín nước. Để đạt hiệu quả giãn nở tối ưu, thi công vữa càng nhanh càng tốt (tốt nhất là trong vòng 15 phút sau khi trộn)
Rót vữa lỏng ở các bệ máy: Tưới nước toàn bộ nhưng không để đọng nước trên các lỗ bu lông. Nếu có thể, rót vữa lỏng vào các lỗ neo trước, sau đó rót vữa lỏng vào đế. Giữ cho dòng vữa chảy liên tục.
Rót vữa lỏng vào mặt đáy: Tưới nước trước khoảng 24 giờ, không để đọng nước. Giữ áp xuất thủy lực không đổi cho vữa chảy liên tục. Dùng cáp hoặc dây xích để đảm bảo các lỗ hổng được lấp đầy. Phải đảm bảo bọt khí thoát ra dễ dàng.
Rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn: Tùy thuộc vào thể tích cần được lấp và độ dày của khoảng hở, có thể thêm cốt liệu lớn vào vữa lỏng SikaGrout GP với tỷ lệ 50 – 100% khối lượng của bột SikaGrout GP. Các cốt liệu tròn thích hợp hơn cốt liệu dẹt. Khi rót vữa vào các khu vực có độ dày lớn hơn 60mm, việc dùng thêm cốt liệu lớn và/hoặc nước lạnh sẽ làm giảm nhiệt độ phát sinh trong giai đoạn đông cứng ban đầu.