Mô tả chi tiết
Thông số chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm gạch Terrazzo ngoại thất
Tên chỉ tiêu |
Mức chỉ tiêu |
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
1. Độ chịu mài mòn– Mài mòn sâu, mm
– Mài mòn mất khối lượng bề mặt, g/cm2, không lớn hơn
|
200,4 |
230,45 |
260,5 |
2. Độ bền uốn, MPa |
– Trung bình, không nhỏ hơn |
5,0 |
4,0 |
3,5 |
– Của từng mẫu, không nhỏ hơn |
4,0 |
3,2 |
2,8 |
Ứng dụng của gạch terrazzo ngoại thất
Gạch terrazzo không phải đơn thuần chỉ là gạch ốp lát sàn hay vỉa hè công cộng, mà gạch terrazzo với ưu điểm vượt trội còn được xem là một sản phẩm trang trí mang lại giá trị thẩm mỹ cao, làm tăng thêm độ sang trọng cho từng công trình.
Trong thiết kế nhà ở nói riêng và các công trình xây dựng nói chung hiện nay, việc trang trí cho không gian ngoại thất không chỉ dừng lại ở các yếu tố quen thuộc như tiểu cảnh, hoa , cây cảnh …mà ngay cả không gian, lối đi, khoảng trống sân vườn cũng được rất chú ý. Các nhà thiết kế đã thể hiện không gian sân vườn sử dụng những gam màu, họa tiết bắt mắt, đó chính là gạch terrazzo ngoại thất cao cấp.
Gạch terrazzo ngoại thất tại sao lại được ưu tiên lựa chọn hàng đầu ?. Loại gạch này trước tiên được đánh giá rất cao nhờ có độ chịu áp lực lớn, phù hợp cho những vị trí phải chịu nhiều áp lực của việc đi lại như vỉa hè, lối đi, nhà để xe…Nhờ kết cấu bền, chắc, được tạo thành từ các vật liệu xi măng, bột đá, đá hạt …Dưới sức nén của máy nén rung thủy lực. Cũng chính nhờ công nghệ nén rung thủy lực nên gạch terrazzo không dễ dàng bị nứt nẻ hoặc gãy vỡ cong vênh trong quá trình thi công cũng như sử dụng dù dưới tác động của con người hay thiên nhiên.
Không chỉ được đánh giá cao về màu sắc hay chất lượng, gạch terrazzo còn mang đến nhiều sự lựa chọn cho người dùng bởi sự đa dạng về kích thước của mình. Tùy thuộc vào mỗi không gian mà người dùng sẽ sử dụng loại gạch có kích thước phù hợp. Nhìn chung, dù kích thước như thế nào, màu sắc ra sao thì gạch terrazzo vẫn đáp ứng được mọi yêu cầu sử dụng, vệ sinh và bảo dưỡng.