Đá marbleVolakas nổi tiếng gần như kể từ những ngày đầu tiên mỏ đá được phát hiện và đưa vào khai thác. Trong nhiều thập kỷ tiếp theo, nó đã được xuất khẩu trên toàn thế giới và vẫn tiếp tục đóng vai trò dẫn đầu trên thị trường đá quốc tế. Các mỏ đá Volakas được tìm thấy tại vùng Drama, gần ngôi làng nhỏ tên là Volax, nằm trên núi Falakro, thuộc vùng Đông Bắc Macedonia, Hy Lạp.
Vùng Drama cùng với các một phần của vùng Kavala và Thassos tạo nên một khu vực khai thác đá cẩm thạch trắng rộng lớn. Các ngành công nghiệp đá marble phát triển mạnh mẽ ở đây, nơi họ khai thác, sản xuất và xuất khẩu gần 50% đá marble trắng, ngoài đá Volakas còn một số loại đá marble trắng được khai thác tại Hy Lạp.
Tại Hy Lạp, chất lượng đá là một yếu tố vô cùng quan trọng, vì vậy tất cả các giai đoạn sản xuất đều được kiểm soát rất chặt chẽ. Công đoạn này bắt đầu từ việc lựa chọn các khối đá marble Volakas tốt nhất từ mỏ quặng Volakas. Sau đó, các khối đá thô được đưa vào xưởng đá được trang bị trang thiết bị hiện đại và cắt các khối đá này thành từng tấm slab,… Quá trình gia công được tiến hành dưới sự giám sát chặt chẽ để đạt được các yêu cầu từ phía khách hàng. Sau đó tiến hành đóng gói và vận chuyển đến những nơi cần
Phân tích tổng thể
Mô tả chung: đá marble Volakas được lấy tên từ làng Volax gần mỏ khai thác, đây là loại đá dolomite có màu nền trắng với các đường vân có màu xám, nâu hoặc đôi khi là màu hồng đậm, màu tím phân bố không đều trên bề mặt.
Đá marble volakas được ví như “ Carrara của Hy Lạp”
Phân loại đá
Việc phân loại đá marble Volakas có rất nhiều yếu tố, tùy từng đơn vị, nhà cung cấp mà phân loại khác nhau:
- Dựa trên màu nền: Volakas White, Volakas Brown, Volakas Dark Pink.
- Dựa trên những đặc điểm đường vân:
+Volakas Venato/ Streaked/ Dendritis: các đường vân giống như nhánh cây.
+ Volakas Spider: đường vân như mạng nhện.
+ Volakas Flower: các đường vân phân bố dày hơn hoặc có các đường vân giống như hoa.
+ Volakas Cloudy: các đường vân dày dặn hơn, các đường vân chồng lên nhau giống như đám.
+ Galaxy White: do sự kết hợp của màu sắc với các đường vân đá trông giống như một dải thiên hà.
- Dựa trên chất lượng đá từ cao đến thấp nhất (Thường là từ đá có quá nhiều vân đến đá có màu trắng nhiều hơn): Volakas White Extra, Volakas white, Volakas Classic/Classico, Volakas Flower, Volakas Commercial. Việc phân loại chất lượng này không có bất kì tiêu chuẩn kĩ thuật nào mà chỉ dựa theo thực tế quá trình thi công, thực nghiệm.
- Dựa trên thành phần khoáng chất: Blanco Dolomite, Dolomita Blanco, Volakas Blanco Dolomita, Volakas Dolomit, Greek Dolostone. Ngoài ra, một số viên đá marble quá nổi tiếng đã dẫn đến tên của chúng: Volakas Arabesco và Volakas Ajax White.
-Theo một số đơn vị cung cấp đá, họ phân loại đá Volakas như sau:
+ Theo Athenian White Marble:
+ Theo F.H.L
Thông số kĩ thuật
Thông số trên chỉ mang tính tham khảo
Mặt hoàn thiện (finishing)
- Polished
- Honed
Ứng dụng (applications)
Đá marble Volakas khá mềm và yếu, đồng thời rất dễ bị nứt nếu như đơn vị chọn đá không cẩn thận, ít kinh nghiệm. Vì vậy, chỉ nên ứng dụng trong việc ốp tường trang trí.
Nhà ở |
Công trình thương mại |
Ngoại thất |
No |
Bếp |
No |
Bếp |
No |
|
|
Sàn |
Yes |
Sàn |
Yes |
|
|
Tường |
Yes |
Tường |
Yes |
|
|
Cầu thang |
Yes |
Cầu thang |
Yes |
|
|