Sơn Sikalastic 632 R Chống Thấm Sàn Mái Ngoài Trời
Sikalastic 632 là sản phẩm gốc Pu một thành phần, thi công nguội, đông cứng nhờ phản ứng với độ ẩm không khí. Sau thi công sơn tạo lớp màng liên tục, không mối nối, là giải pháp chống thấm bền lâu cho sàn mái ngoài trời. Tham khảo thêm sản phẩm chống thấm khác tại Danh mục sản phẩm Sika
- Chống thấm cho kết cấu mái phẳng và có độ dốc
- Xử lý các công trình mới và sửa chữa các kết cấu hiện hữu.
- Ứng dụng cho bê tông hiện hữu, nhựa đường, giấy dầu, khối xây, mái fibro xi măng
Chống thấm Sikalastic 632 R thùng 21 Kg màu xám
Điểm hữu dụng sơn Sikalastic 632 R
- Hiệu quả kinh tế, Giảm chi phí nhờ kéo dài vòng đời của sàn mái.
- Tính đàn hồi cao, hàm lượng VOC thấp.
- Đàn hồi với sự thay đổi nhiệt thông thường, Giữ được tính đàn hồi ở nhiệt độ thấp.
- Cho phép thoát hơi nước.Hàm lượng chất rắn cao.Thích hợp cho khí hậu nhiệt đới.
- Bám dính rất tốt với mặt nền Dễ dàng phủ lại khi cần,không yêu cầu lột bỏ lớp cũ
- Không cần trộn, dễ dàng và sử dụng được ngay.Hệ thống có gia cường thích hợp cho vị trí nhiều chi tiết.
- Thi công tốt cho bề mặt nằm ngang và đứng.Không bị ảnh hưởng của mưa ngay sau khi thi công
- Cho phép nền thở.Không yêu cầu gia nhiệt và khò nóng.
- Không nguy hiểm, chống cháy tốt.
Thông số kỹ thuật sơn pu Sikalastic 632
Sikalastic 632R nhập khẩu từ Sika Korea và phân phối bởi Sika Việt Nam
- Ngoại quan: dạng lỏng
- Màu xám
- Quy cách đóng gói: 25 Kg/thùng
- Gốc hóa học:Một thành phần gốc polyurethane
- Khối lượng riêng:~1.35 Kg/l
- Hạn sử dụng 6 tháng kể từ ngày sản xuất khi được bảo quản trong kho với nhiệt độ trung bình 250C.
- Để ngoài nhiệt độ cao sẽ làm giảm hạn sử dụng của sản phẩm.
- Sikalastic sẽ phản ứng với độ ẩm không khí ngay khi mở nắp,nên sử dụng hết trong một lần dùng, không dùng lại được nếu nắp không đậy kín
Giá trị kỹ thuật
Mục dữ liệu
(Tất cả đo ở +23 °C)
|
Chi tiết
kĩ thuật
|
Cường độ chịu kéo (MPa) - GB/T 528-2009, ASTM D412
|
~3.0
|
Độ giãn dài tới đứt (%) - GB/T 528-2009, ASTM D412
|
~ 430
|
Cường độ chịu xé (N/mm) GB/T 528-2008, ASTM D624
|
> 11
|
Tính kín nước
|
Áp lực (MPa)
|
> 0.3
|
GB/T 19250-2003
|
Thời gian (nhỏ nhất)
|
> 30
|
Hàm lượng chất rắn (%), GB/T 19250-2003
|
90
|
Cường độ bám dính trên bề mặt bê tông (MPa) - ASTM D4541
|
>1.5
|
|
Hệ thống Sơn Chống thấm Sikalastic 632 R
Kết cấu chống thấm
1.Chống thấm phủ mái: Cho lớp phủ ổn định, kháng uv, kéo dài thời gian sử dụng kết cấu sàn mái, 2 lớp phủ Sikalastic®-632 Bề mặt: Bê tông, kim loại, Fibro ciment, vữa, ngói.
- Lớp lót : Vui lòng xem bảng hướng dẫn Sikalastic® primer-cleaner
- Tổng chiều dày : ~ 0.8-1.2 mm tùy thuộc điều kiện sử dụng
- Định mức tiêu thụ sikalastic 632 : ~ 1.2-1.8 Kg/m2 (tùy thuộc vào điều kiện sử dụng)
- Gia cường bằng Sika® Reemat Premium hoặc Sikalastic® Fleece 120 hoặc Sika® Flexitape tại các vị trí có độ dịch chuyển cao, nền không bình thường hay phủ qua vết nứt, mạch ngừng và những chi tiết khác.
2.Chống thấm có gia cường: Giải pháp chống thấm hiệu quả cho công trình xây dựng mới và dự án sửa chữa lại. Cho các công trình có bề mặt ít chịu tải trọng và tải trọng đi lại nhẹ.
- Sikalastic®-632 được thi công với Sika® Reemat Premium hoặc Sikalastic® Fleece 120 và phủ thêm một lớp Sikalastic®-632.
- Bề mặt: Bê tông, kim loại, gỗ, các tấm lợp
- Lớp lót: Vui lòng xem bảng hướng dẫn Sikalastic® primer-cleaner
- Tổng chiều dày: ~ 1.8 mm
- Tổng mức tiêu thụ: ~ 2.6 kg/ m2
Chi tiết chống thấm
1.Định mức tiêu hao vật tư
Sau khi phủ Sikalastic632, bề mặt sẽ chuyển sang màu sáng hơn, nhưng điều đó không ảnh hưởng đến đặc trưng lý hóa chẳng hạn như không ảnh hưởng đến hiệu quả chống thấm.Những con số trên chỉ là lý thuyết và không dùng cho bất kì thay đổi điều kiện vật liệu khác do tính chất bề mặt, mức độ thay đổi và hao hụt...
Hệ thống Chống thấm
|
Sản phẩm
|
Định mức tiêu thụ
|
Bề dày
|
Hệ thống kinh tế
|
1 x Sikalastic®-632 1 x Sikalastic®-632
|
>0.60 kg/m2
>0.60 kg/m2
|
~ 0.8mm
|
Hệ thống tiêu chuẩn
|
1 x Sikalastic®-632 1 x Sikalastic®-632 Với Reemat Premium cho chi tiết
|
>0.90 kg/m2 >0.90 kg/m2
|
~ 1.2mm
|
Hệ thống phủ có lớp gia cường
|
1 x Sikalastic®-632 gia cường với Sika® Reemat Premium hoặc Sikalastic® Fleece 120 1 x Sikalastic®-632
|
>1.6 kg/m2 >0.8 kg/m2
|
~ 2.0 mm
|
2.Lớp lót chống thấm
Lớp lót thường không được yêu cầu cho hệ thống sơn phủ Sikalastic®-632.Đối với bề mặt có những lỗ rỗng thì cho phép quét bổ sung thêm lớp lót 0.25 - 0.35 kg/m2 nếu cần thiết . Với bề mặt yếu sẽ có lợi nếu sử dụng lớp lót Sika ở bên dưới. Tuy hiên đây không phải là sự thay thế cho việc đạt được bề mặt rắn chắc và chất lượng bám dính tốt, trong những trường hợp này khi bề mặt bị hạn chế về cường độ và điều kiện chất lượng bề mặt.Tất cả lớp lót nên được quét trong 24 giờ hoặc theo yêu cầu của từng loại lớp lót để tránh ảnh hưởng của môi trường và nhiễm bẩn vật lý.
Bề mặt
|
Lớp Lót
|
Mức tiêu thụ (g/m2)
|
Bề mặt gốc xi măng
|
Sikafloor®161,
Sika Concrete Primer, Sika® Bonding Primer, Sikafloor® 155w,
Sika® primer 3N, Sikafloor® 156
|
Sikafloor® 161 = 350-550
|
Gạch và đá
|
Thường thì không yêu cầu - nhưng đối với bề mặt nhiều lỗ rỗng hay yếu thì cần thiết dùng Sika® Bonding Primer hay Sikalastic® Primer C
|
|
Gạch Ceramic (không tráng men) và sàn bê tông
|
Sikafloor®-161 (có thể dùng lớp lót kết hợp khác như:
Sika® Concrete Primer, Sika® Bonding Primer, Sikafloor®-155w,
Sika® primer-3N , Sikafloor®-156,
Sikalastic®
|
Sikafloor® 161 = 350-550
|
Nhựa đường
|
Không yêu cầu , nhưng có thể dùng xử lý bề mặt, để kiểm tra đánh giá bề mặt
|
|
Giấy dầu
|
Không yêu cầu lớp lót
|
|
Phủ bitum dạng lỏng
|
Không yêu cầu lớp lót
|
|
Kim loại đen, mạ kẽm, bọc chì, đồng, nhôm hay thép chống rỉ Những bề mặt kim loại sơn phủ tại nhà máy phải được kiểm tra độ bám dính trước khi tiến hành bao phủ
|
Sikalastic® Metal Primer
|
= 300
|
Bề mặt gỗ
|
Gỗ lợp mái yêu cầu phủ 1 lớp Sikalastic® Carrier cho gỗ để ngoài trời Gỗ tiết diện nhỏ sử dụng Sikalastic® Primer C hoặc Sika® Bonding Primer
|
|
Bề mặt sơn
|
Kiểm tra bề mặt bám dính lớp sơn
|
|
Hệ thống
Sikalastic® LAM hiện hữu
|
Sika Reactivation Prime
|
|
3.Xử lý bề mặt
Bề măt gốc xi măng:Bê tông mới phải được bảo dưỡng ít nhất 28 ngày và có cường độ chịu kéo >1.5 N/mm2. Kiểm tra kỹ bê tông, bao gồm bề mặt đứng và tất cả các bề mặt phải được kiểm tra bằng búa kiểm tra cường độ nén. Tốt nhất là sử dụng bàn xoa gỗ và thước sắt để hoàn hiện mặt nền bê tông. Có thể hoàn thiện bề mặt bằng máy ở khu vực bề mặt được chuẩn bị để tránh tách nước(việc đầm thì có thể không cần). Bề mặt hoàn thiện phải được đồng bộ và không khuyết tật chẳng hạn bột xi măng, lỗ rỗng hay rỗ.Bề mặt xi măng hoặc gốc vô cơ nên được sửa chữa bằng biện pháp cơ học như sử dụng máy bắn nhám hay cào nhám để loại bỏ các vụn bở xi măng và đạt được mặt nền nhám hoàn chỉnh.
- Các vật liệu vụn rời và bê tông yếu phải được loại bỏ hoàn toàn và sửa chữa bề mặt chẳng hạn lỗ rỗ, khuyết tật.
- Tiến hành sửa chữa bề mặt như trám trét các lỗ, mạch ngừng, cao độ bề mặt bằng cách sử dụng các sản phẩm Sika thích hợp như hệ thống Sikafloor® , SikaDur® and SikaGard®. Các vết đốm, vết bẩn phải được loại bỏ như mài sạch.
- Sự thoát khí từ nền bê tông là hiện tượng tự nhiên, sẽ làm xuất hiện các lỗ khí lên lớp phủ thi công sau đó. Bề mặt bê tông cần được xem xét kỹ độ ẩm, độ cuốn khí, mặt hoàn thiện trước khi thi công lớp phủ. Bất kì yêu cầu cho lớp lót cần được xem xét. Thi công lớp màng khi nhiệt độ bê tông hạ thấp hoặc ổn định sẽ làm giảm bớt sự thoát khí từ bề mặt. Đây là đều có lợi chung. Cho nên, để thi công lớp phủ ban đầu hiệu quả thì nên thi công buổi sáng, cuối buổi chiều hoặc buổi tối.
Bề măt gạch và đá: Mạch vữa phải vững chắc và bằng phẳng. Vệ sinh sạch và làm khô gạch Ceramic.
- Đảm bảo là tất cả gạch được cố định gắn chắc chắn, thay thế tất cả các viên bị vỡ hay khuyết tật.
- Gạch cần có độ kết dính tốt nếu không thì cần phải loại bỏ.
- Kiểm tra độ kết dính bề mặt của vài viên gạch, có thể cần mài tạo nhám để tạo sự bám dính tốt.
- Làm sạch lại bề mặt bằng máy và để khô trước khi thi công
Nhựa đường: Nhựa đường có chứa chất dễ bay hơi cái có thể gây ra sự phai màu và bất lợi nhẹ.
- Nhựa đường phải được đánh giá và xử lý cẩn thận về độ ẩm hoặc bọt khí bề mặt trước khi thi công bất kỳ lớp phủ nào.
- Tất cả các vết nứt lớn phải được làm kín.
Giấy dầu: Phải đảm bảo các lớp giấy dầu đã bám dính chắc chắn hoặc được định vị bằng cơ khí vào mặt nền.
- Giấy dầu phải không có các khu vực hư hỏng.
- Vệ sinh sạch, xử lý các lỗ rỗ bằng cách gỡ bỏ hay cắt hình sao và loại bỏ toàn bộ nước, làm khô.
- Nếu không sử dụng toàn bộ hệ thống lớp phủ có gia cường thì sử dụng các tấm Sika® Reemat Premium hoặc Sikalastic® Fleece 120 hoặc Sika® Flexitape ở các vị trí mối nối, hay chồng giáp mí của tấm giấy dầu.
- Có nhiều loại giấy dầu với độ mềm và phụ gia khác nhau, kiểm tra sự phù hợp các loại cật liệu trước khi sử dụng
- Giấy dầu mềm hay dễ bay hơi thường nên sử dụng hệ thống lớp phủ gia cường toàn bộ.
Lớp phủ bitum: Lớp phủ bitum phải khô, không còn những vị trí dính, bề mặt keo dẻo, lớp phủ còn bay hơi hoặc lớp phủ nhựa than đá.
- Loại bỏ toàn bộ những lớp phủ thái hóa hoặc bị yếu.
- Trước khi sử dụng kiểm tra sự tương thích
- Sử dụng hệ thống gia cường toàn bộ,
Kim loại: Kim loại phải trong tình trạng tốt.
- Kim loại màu được chuẩn bị như sau: Loại bỏ bụi bẩn, các mảng oxi hóa và mài nhẵn tạo nên mặt sáng.
- Có thể dùng bàn chải để làm thật sạch các xỉ kim loại.
- Bề mặt phải được làm sạch và không dầu nhớt, phải được gỡ bỏ bằng một giải pháp riêng.
- Rửa sạch với chất tẩy rửa, cọ và sấy khô.
- Sử dụng lớp lót phù hợp và chú ý cách thi công, hướng dẫn thi công các lớp phủ.
- Kiểm tra độ bám dính trước khi thi công
Bề măt gỗ: Gỗ hoặc gỗ dùng trong sàn mái phải ở tình trạng tốt, kết dính chắc chắn hoặc được định vị cơ khí.
Hướng dẫn thi công chống thấm
Trước khi thi công lớp phủ Sikalastic®-632 , thì phải đảm bảo lớp lót đã khô. Để biết thời gian chờ/lớp phủ xin vui lòng xem kĩ tài liệu kĩ thuật của lớp lót tương ứng. Cần bảo vệ các khu vực dễ bị hư hỏng (tay vịn...) bằng băng keo hoặc tấm nhựa.
Lớp phủ mái
Sikalastic®-632 được phủ 2 lớp. Trước khi phủ lớp thứ 2 thì thời gian chờ phải tuân theo bảng hướng dẫn bên dưới.
Chống thấm có gia cường
Sikalastic632 được thi công kết hợp với Sika® Reemat Premium hoặc Sikalastic Fleece 120.
- Phủ lớp thứ nhất Sikalastic632 với 1.60 kg/m2. Thi công nhanh khi vật liệu còn có tính thi công.
- Lăn cuộn SikaReemat Premium hoặc SikalasticFleece 120 trong lớp phủ Sikalastic632 .Đảm bảo rằng không tạo bọt hoặc nếp gấp. Chỗ nối chồng nhau tối thiếu 5cm và đảm bảo đoạn chồng đủ vật liệu, ướt để liên kết .
- Con lăn có thể cần một ít vật liệu để làm ẩm nhưng lượng vật liệu dùng cho bước này không đáng kể.
- Sau khi lớp phủ đủ khô để đi lên, thi công lớp thứ hai Sikalastic632 ít nhất 0.80 kg/m2.
Trộn Việc trộn thì không được yêu cầu tuy nhiên, cần khuấy trộn nhẹ nếu sản phẩm lắng xuống hoặc tách ra trên bề mặt để đạt được sự đồng màu. Khuấy trộn nhẹ giảm tối đa sự cuốn khí trong vật liệu
Sơn chống thấm sàn mái sân thượng Sikalastic 632 R
Có thể Quý khách quan tâm: Video hướng dẫn thi công Sika chống thấm
- Bằng con lăn: kháng dung môi, con lăn lông xù.
- Bằng cách phun: dùng các thiết bị phun như: bơm píttông Wagner EP 3000 và GRACO X45 hoặc trên (áp lực: ~200-250 bar, đầu phun: 0.38mm- 0.53mm, góc: 50 -80°)
- Đối với hệ thống có gia cường thì thi công lớp phủ 1.75 kg/m2 và lớp Sika® Reemat Premium hoặc Sikalastic® Fleece 120 nằm trên lớp phủ còn ướt. Lăn nhẹ con lăn với áp lực vừa để lớp gia cường dính chặt và không tạo bọt khí
- Sikalastic®-632 được thiết kế khô nhanh. Bởi vậy vật liệu sẽ khô nhanh đặc biệt trong môi trường nhiệt độ cao kết hợp với độ ẩm không khí cao.
- Khô bề mặt sau bắt đầu khoảng 1 giờ (+23°C / 50% r.h.).
Điều kiện xung quanh
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
+10°C/50% r.h.
|
10 giờ
|
Bề mặt sau 4 ngày có thể được làm sạch với lớp lót Sika® Reactivation Primer
|
+20°C/50% r.h.
|
5 giờ
|
+25°C/80% r.h.
|
3 giờ
|
+30°C/85% r.h.
|
2 giờ
|
Chú ý khi thi công
Không thi công Sikalastic®-632 trên mặt nền có độ ẩm cao, vị trí đọng nước liên tục. Trên mặt nền dễ thoát khí, đảm bảo là bề mặt hoàn toàn khô và nên thi công khi nhiệt độ môi trường và bề mặt trong quá trình giảm xuống. Nếu trong suốt quá trình thi công nhiệt độ tăng “bọt khí” có thể xuất hiện do bốc hơi nước tăng. Trong trường hợp nghiêm trọng sử dụng lớp lót Sikalastic® Primer để hỗ trợ.Sản phẩm nên được sử dụng kết hợp với hệ thống an toàn của công việc. Đảm bảo đánh giá đầy đủ các rủi ro trước khi bắt đầu tiến hành công việc.
- Không sử dụng Sikalastic®-632 cho thi công trong nhà.
- Không thi công Sikalastic®-632 lên trực tiếp tấm XPS .
- Không thi công gần ống dẫn không khí của máy điều hòa đang chạy. Tắt hoặc cô lập nếu cần thiết.
- Sản phẩm có thể được thi công bằng cọ, ru lô hay phun. Thi công tốt bằng cọ ở khu vực khó. Thi công lớp tiếp theo sau khi lớp đầu tiên đã khô cứng.
- Sản phẩm có thể được phủ với chính nó. Tham khảo “lớp sơn phủ” ở bảng chi tiết sản phẩm.
- Trên lớp giấy dầu nên dùng hệ thống gia cường toàn bộ, tuy nhiên nếu không sử dụng hệ thống gia cường toàn bộ thì sử dụng tấm gia cường như Sika® Reemat Premium của Sikalastic® Fleece 120 để phủ chổ nối hay vị trí nối chồng của giấy dầu. Vui lòng liên hệ với bộ phận kĩ thuật Sika để có các khuyến nghị chi tiết
- Vật liệu nhựa bitum dễ bay hơi và/hoặc mềm có thể đặt bên dưới lớp phủ.
- Có những hệ thống phù hợp để đáp ứng cho các yêu cầu khác nhau về mức độ tải trọng đi lại. Để nhận được các hướng dẫn cụ thể, vui lòng liên hệ với bộ phận kỹ thuật của chúng tôi.
- Không sử dụng các chất kết dính hoặc các sản phẩm xi măng trực tiếp lên bề mặt Sikalastic®-632 (ví dụ như vữa) .
- Không sử dụng muối và/hoặc các chất làm tan băng khác giữa các lớp phủ của Sikalastic®-632, điều đó có thể làm ảnh hưởng độ cứng và độ bám dính của sản phẩm.
- Sikalastic®-632 thì kháng hầu hết bụi bẩn môi trường thường gặp, giải pháp làm sạch, sản phẩm phù hợp sử dụng cho yêu cầu tăng khả năng kháng hóa chất được đề cập trước tiên.
Thời gian đóng rắn để khô bề mặt
Mưa lớn hoặc nước chảy có thể ảnh hưởng làm hỏng màng lỏng chưa khô.
Nhiệt độ
|
Độ ẩm
tương đối
|
Kháng mưa
|
Khô mặt
|
Đóng rắn hoàn toàn
|
+10°
|
50%
|
~80 phút *
|
120 phút*
|
10 giờ
|
+20°
|
50%
|
~75 phút *
|
90 phút*
|
7 giờ
|
+25°
|
80%
|
~45 phút *
|
70 phút*
|
3 giờ
|
+30°
|
85%
|
~35 phút *
|
*
-3
Q_
o
CD
|
2 giờ
|
Thông tin sức khỏe và an toàn
Để tìm hiểu thông tin và các khuyến cáo về an toàn khi sử dụng, lưu trữ và thải bỏ sản phẩm thuộc nhóm hoá chất, người sử dụng nên tham khảo tài liệu kỹ thuật an toàn mới nhất trình bày về lý tính, tính sinh thái, tính độc hại và các chỉ tiêu an toàn liên quan khác.