Bu lông neo hay còn gọi là bu lông móng, bu lông neo chân cột, bu lông móng cẩu tháp, bu lông móng trụ đèn; tiếng Anh là anchor bolt hoặc foundation bolt. Mục đích chính là để cố định các kết cấu thép, siết chặt vào bê tông. Được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực thi công xây dựng nhà xưởng, nhà thép tiền chế, hệ thống điện, trạm biến áp, nhà máy năng lượng điện mặt trời…
BULONG OHIO chuyên sản xuất và gia công bulong neo đường kính từ M12 tới M100, cấp bền 3.6, 4.6, 5.6, 6.6, 8.8, bề mặt hàng đen, mạ kẽm điện phân và mạ kẽm nhúng nóng (theo thiết kế bản vẽ). Với tôn chỉ trong kinh doanh: “Lấy uy tín chất lượng làm thước đo giá trị thương hiệu – Giá cả hợp lý – Công suất 1 phút ~ 20 cây bu lông neo – Bao test cấp bền – Thời gian cấp hàng nhanh nhất”. Quý khách hàng có nhu cầu về sản phẩm xin vui lòng liên hệ Hotline: 090 686 2407 để được hỗ trợ báo giá tốt nhất. Sau đây, Bulong Ohio xin chia sẻ một số kiến thức quan trọng để quý khách hiểu thêm về bu lông neo như sau:
CẤU TẠO VÀ CÁC LOẠI BU LÔNG NEO
Bu lông neo có cấu tạo bao gồm thân bu lông được tiện ren một đoạn đi kèm với đai ốc và long đền tròn, một số dự án dùng long đền vuông hay tấm bản mã riêng.
- Tùy vào từng công trình mà ta có bu lông neo móng hình dạng khác nhau như bu lông neo chữ L, J, I, U, bu lông neo móc, bu lông neo mắt…Phổ biến nhất là bulong neo j và bulong neo l.
- Tùy vào yêu cầu kỹ thuật mỗi dự án khác nhau sẽ có chiều dài, đường kính, chiều dài ren, cường độ cấp bền và bề mặt xử lý khác nhau.
QUY CÁCH KÍCH THƯỚC BU LÔNG NEO
Kích thước bu lông neo
- Đường kính bu lông neo: M12, M14, M16, M18, M20, M22, M24, M27, M30, M32, M36, M39, M42, M45, M52, M56, M60, M64, M72, M100
- Tổng chiều dài thân bu lông neo: từ 200mm -> 4000mm
- Chiều dài tiện ren: 30mm -> 400mm
Bề mặt xử lý
- Hàng đen, mạ kẽm điện phân (xi trắng), mạ kẽm nhúng nóng
Cường độ bu lông neo
- Grade 3.6, 4.6, 5.6, 6.6, 8.8
Vật liệu chế tạo
- Thép carbon, thép hợp kim, thép không gỉ inox
Tiêu chuẩn bu lông neo
Bảng tra khối lượng bu lông neo
- Ta có công thức tính như sau: Khối lượng (kg) = 0.000785 x D x D x 7.85; trong đó D: là đường kính bulong neo
Đường kính Bu lông neo |
M14 |
M16 |
M18 |
M20 |
M22 |
M24 |
M27 |
M30 |
M32 |
M36 |
M42 |
M48 |
Khối lượng / 1m chiều dài (kg) |
1.20 |
1.57 |
1.99 |
2.46 |
2.98 |
3.54 |
4.49 |
5.54 |
6.31 |
7.99 |
10.87 |
14.2 |
MÁC THÉP SẢN XUẤT BU LÔNG NEO
Đối với bulong neo, thông thường ta quan tâm đến 2 giới hạn quan trọng nhất là:
+ Giới hạn bền σb: Là giá trị của ứng suất lớn nhất mà mác thép chịu được trước khi bị kéo đứt.
+ Giới hạn chảy σy: Là khả năng bị biến dạng của thép khi có tác động của nhiệt
Bulong Ohio thường nhập những phôi thép chất lượng có đầy đủ CO, CQ như:
- Thép CT3, SS400 sử dụng để sản xuất bulong neo, bulong móng có cấp bền tương ứng Grade 3.6, 4.6.
- Thép C45, C55 được dùng sản xuất bu lông neo móng có cấp bền tương đương Grade 5.6, 6.6.
- Thép 40X, SCM440 dùng để gia công bulong neo móng khi yêu cầu của bản vẽ yêu cầu cấp bền của bu lông neo chân cột tương đương Grade 8.8.
Tùy thuộc yêu cầu kỹ thuật hay thiết kế bulong neo, bulong móng trụ đèn mà sau khi được sản xuất sẽ là hàng đen hoặc được đem đi mạ kẽm điện phân hay mạ kẽm nhúng nóng, mạ toàn thân hoặc chỉ mạ đầu ren.
TIÊU CHUẨN THÍ NGHIỆM CƯỜNG ĐỘ BU LÔNG NEO
Cường độ bulong neo thường được thí nghiệm kéo ở các Trung tâm kiểm định chất lượng uy tín như Quatest 3 hay các phòng lab như Bách Khoa, Saigon Union…
Tiêu chuẩn thí nghiệm cơ tính bu lông neo: TCVN 1916 -1995 áp dụng ren hệ mét cụ thể:
Bulong Ohio xin đưa ra cách tính nhanh cường độ bu lông neo như sau. Trị số 4.6, 5.6, 6.6, 8.8 thể hiện cấp bền của Bu lông neo móng. Từ trị số trên tính ra được lực kéo của bulong neo móng như sau:
- Giới hạn bền danh nghĩa (MPa) = ta lấy số đầu nhân với 100
- Giới hạn chảy (MPa) = ta lấy số thứ hai chia cho 10 x giới hạn bền danh nghĩa (Mpa).
Như vậy ta có:
Bu lông neo cấp bền 4.6 có giới hạn bền danh nghĩa là 4×100 = 400Mpa, giới hạn chảy là 400 x (6 / 10) = 240 Mpa.
Bu lông neo cấp bền 5.6 có giới hạn bền danh nghĩa là 5×100 = 500Mpa, giới hạn chảy là 500 x (6 / 10) = 300 Mpa.
Bu lông neo cấp bền 6.6 có giới hạn bền danh nghĩa là 6×100 = 600Mpa, giới hạn chảy là 600 x (6 / 10) = 360 Mpa.
Bu lông neo cấp bền 8.8 có giới hạn bền danh nghĩa là 8×100 = 800Mpa, giới hạn chảy là 800 x (8 / 10) = 640 Mpa => Bulong neo này được gọi là bu lông neo cường độ cao.
BIỆN PHÁP THI CÔNG BU LÔNG NEO
Sau khi đã lựa chọn được Bu lông móng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật thì bước tiếp theo là định vị và lắp đặt bu lông neo chân cột.
Bước 1: Sử dụng dưỡng bu lông, dùng thép tròn D8 hoặc D10 để cố định tạm các Bu lông móng trong cụm, cụm bu lông với thép chủ trong dầm, cột.
Bước 2: Kiểm tra, định vị tim, cốt trong mỗi cụm và các cụm với nhau theo bản vẽ thiết kế lắp dựng. Mục đích của định vị bulong neo là để giữ cho bu lông cố định và không bị xê dịch trong quá trình đổ Bê tông. Có thể dùng thêm bản mã hoặc chấm hàn để định vị. Sử dụng máy kinh vỹ, máy thủy bình, hoặc máy toàn đạc điện tử để thực hiện (thiết bị đo đạc phải được kiểm định).
Bước 3: Kiểm tra chiều nhô cao của Bu lông neo chân cột lên so với cốt +/-0.00m trong bản vẽ thiết kế (thông thường khoảng 100mm).
Bước 4: Bu lông móc phải được đặt vuông góc với mặt phẳng chịu lực thiết kế lý thuyết (có thể là mặt bê tông, mặt bản mã).
Bước 5: Sau khi căn chỉnh xong, cố định chắc chắn các cụm bu lông với thép chủ, với ván khuôn, với nền để đảm bảo bu lông không bị chuyển vị, dịch chuyển trong suốt quá trình đổ bê tông.
Bước 6: Dùng nilon bọc bảo vệ lớp ren bulong móng cột khi đã lắp dựng xong để tránh bị hỏng ren khi đổ bê tông.
Bước 7: Lập bảng kiểm tra, nghiệm thu mặt bằng tim, cốt bu lông móng đã lắp dựng
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BU LÔNG NEO MÓNG
Bước 1: Chọn mác thép, test nguyên liệu. Thường sử dụng mác thép thép CT3, CT4, SS400, C45, C55, C65, 40X, SUS 201, SUS 304 nguyên vật liệu được đem đi test trước khi gia công.
Bước 2: Cắt thép, cạo ren, tiện ren. Các phôi thép tròn sẽ được đem qua máy cắt để cắt chiều dài tổng theo quy cách và sau đó được đem qua máy cạo rồi máy tiện để tiện ren theo chiều dài ren yêu cầu trong bản vẽ.
Bước 3: Tạo hình. Bước tiếp theo bulong neo chân cột đèn sẽ đem qua máy bẻ hoặc uốn theo hình dạng chữ L, chữ J, chữ I…theo đúng hình dạng bản vẽ yêu cầu.
Bước 4: Xử lý bề mặt. Bulong móng cẩu tháp sẽ được để nguyên bản hay đem đi xi mạ kẽm điện phân hoặc mạ kẽm nhúng nóng tùy thuộc vào hồ sơ kĩ thuật yêu cầu của mỗi công trình.
Bước 5: Kiểm tra, đóng gói. Bu lông neo móng sau khi được gia công sản xuất xong sẽ được kiểm tra về chất lượng cũng như số lượng trước khi đóng gói và giao tới công trình.
ỨNG DỤNG BU LÔNG NEO
Bu lông neo được sử dụng rất nhiều trong xây dựng nhà thép tiền chế, xây dựng nhà xưởng, các trạm biến áp, cột đèn đường chiếu sáng, cầu đường, nhà máy điện năng lượng mặt trời…
BÁO GIÁ BULONG NEO
Đơn giá bulong neo phụ thuộc vào những yếu tố sau: tổng chiều dài, đường kính, cường độ cấp bền, bề mặt xử lý, bộ gồm mấy đai ốc và vòng đệm. Bu lông neo hàng đen sẽ rẻ hơn hàng xi trắng, hàng xi trắng rẻ hơn hàng mạ kẽm nhúng nóng. Như vậy, mỗi bản vẽ kĩ thuật yêu cầu khác nhau thì sẽ có giá thành bu lông neo, bulong móng khác nhau.
Với ưu thế nhà máy sản xuất tại Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh, máy móc hiện đại nhập từ Thái Lan & Đài Loan. Nguyên liệu đầu vào được đem đi test cẩn thận trước khi gia công hàng loạt. Bộ phận QA/QC phụ trách việc kiểm tra chất lượng và số lượng đầu ra nghiêm ngặt trước khi giao hàng tới công trình. Ngoài ra công suất gia công 1 phút ~ 20 cây bu lông neo, Bulong Ohio đang phân phối ra thị trường những sản phẩm đạt cấp bền theo tiêu chuẩn DIN, JIS, TCVN, ASTM đáp ứng được tiến độ gấp rút cho mỗi công trình.
Xem thêm: Báo giá Bu lông neo móng M12, M14, M16, M18, M20, M24, M27, M30, M33, M36, M42, M45, M48, M52, M56, M72, M100 (tham khảo)